dạy học theo chủ đề môn sinh học 6

Giải Nhất cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học cấp Thành phố năm học 2015 -2016. Group "Chinh phục điểm cao môn Hoá" chỉ dành cho học sinh đã đăng kí khoá học và là nơi để Bạn thực hành, trao đổi bài tập trong khoá học với thầy Lê GIÁO án dạy học theo chủ đề tích đúng theo môn technology, vnạp năng lượng, đồ gia dụng lý, chất hóa học, nhạc vào môn GDCD 8 vào bài bác 12 QUYỀN cùng NGHĨA vụ của CÔNG dân TRONG GIA ĐÌNH t1 Cha người mẹ có quyền nghĩa vụ nuôi dạy dỗ thành công dân xuất sắc, bảo vệ quyền tiện ích vừa lòng pháp nhỏ, tôn Hướng dẫn Cách thiết kế hoạt động trải nghiệm theo chủ đề cho học sinh tiểu học ngắn gọn, hay nhất do Top lời giải biên soạn gửi tới các thầy cô giáo. giáo viên chủ nhiệm phối hợp với giáo viên môn học, cán bộ phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí dạy học theo chủ đề (themes based learning) là phương pháp tìm tòi những khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích hợp những nội dung từ một số … Kế hoạch dạy học theo chủ đề môn: Mĩ thuật - Lớp 6 năm học: 2017 - 2018. I. MỤC TIÊU CHUNG : - Kiến thức: Hiểu được sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng. - Kĩ năng: Mô phỏng được hoa văn trên trống đồng Đông Sơn. Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm. Site De Rencontre Amoureux De La Nature. Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó giáo viên không dạy học chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà còn hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn. Học sinh Trường Việt Anh học theo chủ đề trên laptop Tại sao cần phải thực hiện phương pháp dạy học theo chủ đề? Với phương pháp học theo chủ đề, học sinh được học tập theo từng chủ đề và nghiên cứu sâu các chủ đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Các em được giao bài tập hoặc bài thực nghiệm làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học. Với phương pháp học này, việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề giúp các em phát triển khả năng học độc lập rất nhiều. Chính quá trình tự khám phá và thực hành, các em hiểu biết vấn đề sâu hơn là chỉ nghe giảng và chép bài. So với cách dạy truyền thống, phương pháp dạy học theo chủ đề có những lợi thế gì hơn? Các nhiệm vụ học tập được giao cho học sinh và các em chủ động tìm hướng giải quyết vấn đềKiến thức không bị dạy riêng lẻ mà được tổ chức lại theo một hệ thống, vì vậy, kiến thức các em tiếp thu được là những khái niệm trong một mạng lưới quan hệ chặt chẽMức độ hiểu biết của học sinh sau phần học không chỉ là hiểu, biết, vận dụng mà còn biết phân tích, tổng hợp, đánh giáKiến thức không chỉ là kiến thức mà còn liên quan đến những lĩnh vực và trong cuộc sống. Với cách tiếp cận dạy học theo chủ đề, học sinh không những được tăng cường tích hợp các vấn đề cuộc sống, thời sự vào bài giảng mà còn tăng cường sự vận dụng kiến thức của học sinh sau quá trình học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, rèn luyện các kỹ năng sống vốn rất cần cho trẻ hiện nay. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng dạy học môn sinh học theo hướng tiếp cận giáo dục STEM với chủ đề Làm tranh từ lá cây - Sinh học 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi Tôi Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến “Vận dụng dạy học môn sinh học theo hướng tiếp cận giáo dục STEM với chủ đề Làm tranh từ lá cây- Sinh học 6”. I. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN 1. Khái niệm STEM STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science Khoa học, Technology Công nghệ, Engineering Kĩ thuật và Mathematics Toán học, thường được sử dụng khi bàn đến các chính sách phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học của mỗi quốc gia. Sự phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học được mô tả bởi chu trình STEM. Trong chu trình STEM, "Science" được hiểu không chỉ là "Kiến thức" thuộc các môn khoa học như Vật lí, Hoá học, Sinh học mà bao hàm "Quy trình khoa học" để phát minh ra kiến thức khoa học mới. 2. Giáo dục STEM Giáo dục STEM là một phương thức giáo dục nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức khoa học gắn liền với ứng dụng của chúng trong thực tiễn, qua đó phát triển cho học sinh năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cùng với những năng lực khác tương ứng, đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế – xã hội. Các mức độ áp dụng giáo dục STEM trong giáo dục phổ thông như sau - Dạy học các môn học theo phương thức giáo dục STEM. - Tổ chức các hoạt động trải nghiệm STEM. - Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. 3. Dạy học các môn khoa học theo phương thức giáo dục STEM Mỗi bài học STEM được tổ chức theo 5 hoạt động như sau Hoạt động 1 Xác định vấn đề – Mục đích Xác định tiêu chí sản phẩm; phát hiện vấn đề/nhu cầu. – Nội dung Tìm hiểu về hiện tượng, sản phẩm, công nghệ; đánh giá về hiện tượng, sản phẩm, công nghệ... – Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Các mức độ hoàn thành nội dung Bài ghi chép thông tin về hiện tượng, sản phẩm, công nghệ; đánh giá, đặt câu hỏi về hiện tượng, sản phẩm, công nghệ. – Cách thức tổ chức hoạt động Giáo viên giao nhiệm vụ nội dung, phương tiện, cách thực hiện, yêu cầu sản phẩm phải hoàn thành; Học sinh thực hiện nhiệm vụ qua thực tế, tài liệu, video; cá nhân hoặc nhóm; Báo cáo, thảo luận thời gian, địa điểm, cách thức; Phát hiện/phát biểu vấn đề giáo viên hỗ trợ. Hoạt động 2 Nghiên cứu kiến thức nền và đề xuất giải pháp – Mục đích Hình thành kiến thức mới và đề xuất giải pháp. – Nội dung Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, tài liệu, thí nghiệm để tiếp nhận, hình thành kiến thức mới và đề xuất giải pháp/thiết kế. – Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Các mức độ hoàn thành nội dung Xác định và ghi được thông tin, dữ liệu, giải thích, kiến thức mới, giải pháp/thiết kế. – Cách thức tổ chức hoạt động Giáo viên giao nhiệm vụ Nêu rõ yêu cầu đọc/nghe/nhìn/làm để xác định và ghi được thông tin, dữ liệu, giải thích, kiến thức mới; Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, tài liệu, làm thí nghiệm cá nhân, nhóm; Báo cáo, thảo luận; Giáo viên điều hành, “chốt” kiến thức mới + hỗ trợ HS đề xuất giải pháp/thiết kế mẫu thử nghiệm. Hoạt động 3 Lựa chọn giải pháp – Mục đích Lựa chọn giải pháp/bản thiết kế. – Nội dung Trình bày, giải thích, bảo vệ giải pháp/thiết kế để lựa chọn và hoàn thiện. – Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Giải pháp/bản thiết kế được lựa chọn/hoàn thiện. – Cách thức tổ chức hoạt động Giáo viên giao nhiệm vụ Nêu rõ yêu cầu HS trình bày, báo cáo, giải thích, bảo vệ giải pháp/thiết kế; Học sinh báo cáo, thảo luận; Giáo viên điều hành, nhận xét, đánh giá + hỗ trợ HS lựa chọn giải pháp/thiết kế mẫu thử nghiệm. Hoạt động 4 Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá – Mục đích Chế tạo và thử nghiệm mẫu thiết kế. – Nội dung Lựa chọn dụng cụ/thiết bị thí nghiệm; chế tạo mẫu theo thiết kế; thử nghiệm và điều chỉnh. – Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Dụng cụ/thiết bị/mô hình/đồ vậtđã chế tạo và thử nghiệm, đánh giá. – Cách thức tổ chức hoạt động Giáo viên giao nhiệm vụ lựa chọn dụng cụ/thiết bị thí nghiệm để chế tạp, lắp ráp; Học sinh thực hành chế tạo, lắp ráp và thử nghiệm; Giáo viên hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hiện. Hoạt động 5 Chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh – Mục đích Trình bày, chia sẻ, đánh giá sản phẩm nghiên cứu. – Nội dung Trình bày và thảo luận. – Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Dụng cụ/thiết bị/mô hình/đồ vật... đã chế tạo được + Bài trình bày báo cáo. – Cách thức tổ chức hoạt động Giáo viên giao nhiệm vụ mô tả rõ yêu cầu và sản phẩm trình bày; Học sinh báo cáo, thảo luận bài báo cáo, trình chiếu, video, dung cụ/thiết bị/mô hình/đồ vật đã chế tạo theo các hình thức phù hợp trưng bày, triển lãm, sân khấu hóa; Giáo viên đánh giá, kết luận, cho điểm và định hướng tiếp tục hoàn thiện. Sự phù hợp của tiến trình tổ chức các hoạt động học của học sinh trong các bài học STEM với phương pháp dạy học tích cực được mô tả trong bảng sau Phương pháp dạy học 6E Mô hình THM VNEN Giáo dục STEM Engage/Gắn kết Khởi động Xác định vấn đề/ nhu cầu thực tiễn HĐ1 Xác định vấn đề nêu rõ tiêu chí dụng cụ/thiết bị cần chế tạo Explore/Khám phá Hình thành kiến thức Nghiên cứu kiến thức mới cần sử dụng HĐ2 Học kiến thức mới; Đề xuất các giải pháp/Bản thiết kế mẫu cần chế tạo Explain/Giải thích Luyện tập Engineer Extend/Elaborate Thiết kế Vận dụng hoặc/và mở rộng Đề xuất các giải pháp/ Bản thiết kế Lựa chọn 1 giải pháp/ Bản thiết kế HĐ3 Trình bày/giải thích/bảo vệ giải pháp/Bản thiết kế mẫu Enrich/Khắc sâu Chế tạo mẫu HĐ4 Lựa chọn dụng cụ, Chế tạo mẫu và thử nghiệm Thử nghiệm – Đánh giá Chia sẻ và thảo luận HĐ5 Trình bày sản phẩm, Đánh giá, Điều chỉnh thiết kế Evaluate/Đánh giá Điều chỉnh thiết kế 4. Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM và nghiên cứu khoa học Trên cơ sở các bài học STEM cho tất cả học sinh nêu trên, trong quá trình thực hiện sẽ có một số học sinh có sở trường, hứng thú, nhất là đối với Hoạt động 4 và Hoạt động 5 là những học sinh có vai trò chủ chốt của nhóm trong việc chế tạo, thử nghiệm mẫu cần được khuyến khích và tạo điều kiện để tiếp tục mở rộng, đi sâu. Nhà trường cần có những hình thức tổ chức phù hợp tạo môi trường để các học sinh này được phát huy năng lực, sở trường của mình; cũng từ đó phát hiện và hướng dẫn những học sinh say mê nghiên cứu thực hiện các dự án khoa học, kĩ thuật để tham gia "Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học". Đây là mức độ cao của giáo dục STEM trong giáo dục phổ thông. 5. Quy trình xây dựng bài học STEM Bước 1 Lựa chọn chủ đề bài học Bước 2 Xác định vấn đề cần giải quyết Bước 3 Xây dựng tiêu chí của thiết bị/giải pháp giải quyết vấn đề Bước 4 Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. Sinh học là một môn khoa học thành phần của giáo dục STEM. Các kiến thức sinh học luôn gắn liền với các quy trình, kĩ thuật. Từ những nhận thức thức trên, tôi xin được trình bày sáng kiến “Vận dụng dạy học môn sinh học theo hướng tiếp cận giáo dục STEM với chủ đề Làm tranh từ lá cây - Sinh học 6”. II. CHỦ ĐẦU TƯ SÁNG KIẾN III. THỜI GIAN ÁP DỤNG Từ tháng 10 năm 2020, hoàn thành tháng 03 năm 2021. IV. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN Nội dung sáng kiến - Nền kinh tế thịnh vượng của thế kỉ XXI sẽ dựa trên nền tảng của Khoa học Science, Công nghệ Technology, Kỹ thuật Engineering, Toán học Math. Điều này đặt ra cho ngành Giáo dục nhiệm vụ cần chuẩn bị cho HS những kĩ năng và kiến thức toàn cầu để đáp ứng nhu cầu hội nhập ngày càng cao. Sự tách rời các môn học này đã tạo ra khoảng cách lớn giữa học và làm, giữa nhà trường nơi đào tạo nguồn nhân lực và các doanh nghiệp nơi sử dụng nguồn nhân lực. HS được đào tạo theo mô hình truyền thống sẽ mất một khoảng thời gian dài để hiểu các cơ sở lý thuyết, nguyên lý, rồi chuyển chúng thành các ứng dụng thực tế trong khi kiến thức đã bị mài mòn. - Yêu cầu của việc dạy - học đang được đặt ra khá cấp bách. Đó là Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy - học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS. Tăng cường giáo dục toàn diện, đặc biệt chú trọng rèn luyện tư duy, kĩ năng sống cho HS, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Tích hợp liên môn trong dạy - học nhằm vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tiễn. - Giáo dục STEM là hình thức giáo dục tích hợp giữa các môn Khoa học – Công nghệ - Kĩ thuật – Toán với phương pháp “học qua hành” đã đáp ứng được yêu cầu của việc dạy học trong thời kì mới. - Sáng kiến đã chỉ ra các phương pháp vận dụng STEM trong dạy học STEM và xây dựng các bước trong kỹ thuật dạy học theo định hướng STEM nhằm phát triển năng lực tư duy, sáng tạo của HS; gắn liền kiến thức lí thuyết với các vấn đề thực tiễn. - Sáng kiến góp phần đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra - đánh giá; từng bước hoàn thành chiến lược phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Giải pháp cũ thường làm Phương pháp giáo dục truyền thống Nội dung giải pháp Đây là phương pháp giáo dục đã trải qua bề dày lịch sử, gắn liền với sự phát triển của giáo dục nước nhà rất nhiều năm qua. Thiên về việc bổ sung về mặt kiến thức về mặt văn hóa cho người học, chưa chú trọng đến khả năng ứng dụng trong thực tế. Nhược điểm của giải pháp cũ - Đồng thời theo phương pháp truyền thống thì việc học đôi khi còn bị ép buộc thiếu tính tự nguyện, bởi nếu không có kiến thức sẽ khó có thể phát triển và theo kịp mọi người xung quanh. - Giáo dục truyền thống bổ sung cho người học những kiến thức theo một khuôn khổ đã được định sẵn, mang tính cứng nhắc vì vậy mà người học rất khó có khả năng ứng dụng vào thực tế. - Giáo dục truyền thống thiên về việc giảng dạy các môn đơn lẻ, đánh giá khả năng qua các bài kiểm tra gây áp lực cho người học. - Tuy nhiên là thế nhưng giáo dục truyền thống lại bổ sung cho người học những kiến thức nền tảng của đầy đủ các môn, giúp học có khả năng phát triển trên rất nhiều lĩnh vực, khía cạnh một cách bài bản. Giải pháp mới cải tiến * Đây là phương pháp giáo dục bắt nguồn từ giáo dục nước Mỹ, và ngày càng được áp dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới và trong đó có Việt Nam. Là phương pháp giáo dục hết sức mới mẻ hướng đến khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế của người học. Không dạy kiến thức theo hình thức đơn lẻ, giáo dục STEM bổ sung kiến thức liên môn về khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học. Việc đưa giáo dục STEM vào trường trung học mang lại nhiều ý nghĩa, phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục phổ thông. Cụ thể là – Đảm bảo giáo dục toàn diện. – Nâng cao hứng thú học tập các môn học STEM. – Hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh. – Kết nối trường học với cộng đồng. – Hướng nghiệp, phân luồng. *Tính mới, tính sáng tạo của sáng kiến - Sáng kiến đã chỉ ra các phương pháp vận dụng STEM trong dạy học STEM và xây dựng các bước trong kỹ thuật dạy học theo định hướng STEM nhằm phát triển năng lực tư duy, sáng tạo của HS; gắn liền kiến thức lí thuyết với các vấn đề thực tiễn. - Sáng kiến góp phần đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra - đánh giá; từng bước hoàn thành chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn hiện nay. CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MINH HỌA Sau khi tiếp thu nội dung tập huấn về giáo dục stem của Phòng Giáo dục và Đào tạo Nho Quan tại địa điểm trường THCS Đức Long-Nho Quan-Ninh Bình, là một giáo viên trực tiếp dạy Sinh học tôi đã xây dựng một tiết học stem thuộc chủ đề Lá trong chương trình Sinh học 6. 1. Tên chủ đề LÀM TRANH TỪ LÁ CÂY Số tiết1- thuộc chủ đề dạy học Lá-Sinh học 6 2. Mô tả chủ đề - Chủ đề “Làm tranh từ lá cây” là một ý tưởng dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho đối tượng học sinh lớp 6. Học sinh sẽ nghiên cứu những kiến thức về Đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành để thiết kế và chế tạo một bức tranh nguyên liệu từ lá. - Để thực hiện được dự án này, học sinh sẽ cần tiếp thu kiến thức của các bài học - Sinh học 6 Bài 19-Đặc điểm bên ngoài của lá. - Đồng thời, Học sinh phải như huy động kiến thức của các môn học liên quan như Kiến thức về môn Mĩ thuật 6 Bài 4- Vẽ tranh theo mẫu. 3. Mục tiêu - Sau khi hoàn thành chủ đề, học sinh có khả năng a. Kiến thức - Biết được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép và phân biệt được các kiểu xếp lá trên cây mọc cách, mọc đối, mọc vòng. - Vận dụng được các kiến thức về đặc điểm bên ngoài của lá và các kiểu xếp lá để thiết kế một bức tranh từ lá. b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. c. Phát triển phẩm chất - Có tinh thần trách nhiệm, hòa đồng, giúp đỡ nhau trong nhóm, lớp; - Yêu thích môn học, thích khám phá, tìm tòi và vận dụng các kiến thức học được vào giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống. d. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực nghiên cứu kiến thức khoa học và thực tế về đặc điểm bên ngoài của lá và các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Năng lực giải quyết vấn đề, cụ thể thiết kế được một bức tranh làm từ lá. - Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm để thống nhất bản thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể tạo ra sản phẩm bức tranh từ lá. - Năng lực tự học để tự tìm hiểu một số kiến thức nền có liên quan đến chủ đề. 4. Thiết bị - Tổ chức dạy học chủ đề, giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh chuẩn bị một số thiết bị sau - Các loại lá cây, bút màu, băng dính 2 mặt, giấy A0, A3 giấy màu 5. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU LÀM TRANH TỪ LÁ CÂY 10 phút A. Mục đích - Học sinh hình thành được những kiến thức ban đầu về đặc điểm bên ngoài của lá và các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Học sinh tiếp nhận và tìm hiểu nhiệm vụ “Làm tranh từ lá cây” và hiểu rõ các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dự án. B. Nội dung - Giáo viên giới thiệu đối tượng các loại lá cây, nêu vấn đề cần giải quyết và giao nhiệm vụ. - HS tìm hiểu các loại lá để hoàn thiện một bức tranh từ lá. - GV thảo luận, thống nhất với HS về các tiêu chí đánh giá và kế hoạch triển khai dự án. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau - Bản ghi chép về đặc điểm bên ngoài của lá và các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Một bản ghi chép xác định nhiệm vụ phải làm của từng học sinh, ý tưởng làm một bức tranh từ lá cây. - Một bản phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm. - Kế hoạch thực hiện với các mốc thời gian và nhiệm vụ rõ ràng. D. Cách thức tổ chức hoạt động Bước 1. Đặt vấn đề Giáo viên nêu câu hỏi đặt vấn đề - Em hãy cho biết người ta có thể làm tranh từ những loại vật liệu gì? Gỗ, tre, nứa, giấy, vải, màu vẽ - Theo em người ta có thể làm tranh mà không cần màu vẽ không? - Trong chủ đề hôm nay các bạn hãy cùng nhau tìm hiểu cách làm tranh từ lá cây. Bước 2. Giao nhiệm vụ cho HS - GV tổ chức chia nhóm HS. Phát hồ sơ học tập cho các nhóm. - HS theo từng nhóm thống nhất vai trò, nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm . Bước 3. Xác lập tiêu chí đánh giá sản phẩm. GV nêu yêu cầu về dự án Từ những ứng dụng về vai trò của lá cây chúng ta sẽ lên ý tưởng tạo ra những bức tranh từ lá cây để trang trí cho bếp ăn, phòng khách, góc học tậpvới các tiêu chí + Tranh thể hiện được sự phong phú về hình dạng, màu sắc, kiểu gân lá + Tranh có bố cục đẹp, hài hòa. + Giá thành rẻ, nguyên liệu làm tranh thân thiện với môi trường, dễ kiếm. Bước 4. GV thống nhất kế hoạch triển khai Hoạt động chính Thời lượng Hoạt động 1 Đặt vấn đề, giao nhiệm vụ dự án 10 phút Hoạt động 2 Nghiên cứu kiến thức nền, hoàn thành các phiếu học tập, chuẩn bị các nguyên liệu để thiết kế sản phẩm 20phút Hoạt động 3 Báo cáo phương án thiết kế. 20phút Hoạt động 4 Làm tranh 20 phút Hoạt động 5 Triển lãm, giới thiệu sản phẩm. 20 phút Hoạt động 2. NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC VỀ LÁ VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN LÀM TRANH TỪ LÁ 20 phút A. Mục đích HS tìm hiều kiến thức cần thiết có liên quan kiến thức nền thông qua việc nghiên cứu tài liệu, các mẫu vật, để hiểu về đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá từ đó xác định được đặc điểm phiến lá, gân lá, các kiểu xếp lá.... B. Nội dung - Quan từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hay tìm hiểu trên internet... nhằm hoàn thành câu hỏi, bài tập được giao và từ đó có kiến thức để thiết kế, hoàn thiện bức tranh từ lá. - HS sẽ trình bày những kiến thức mình tự học được thông qua việc hoàn thành Phiếu học tập số 2. - Giáo viên chuẩn hoá kiến thức. C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được các sản phẩm sau - HS khám phá kiến thức thông qua SGK, mẫu vật hoàn thành phiếu học tập số 2. D. Cách thức tổ chức hoạt động - HS sinh nghiên cứu SGK + quan sát các loại lá cây trong thời gian 10 phút hoàn thành phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Dựa vào mẫu vật, kiến thức thực tế và thông tin SGK hoàn thiện bảng dưới đây. STT Tên lá Các bộ phận của lá Màu sắc Kiểu gân lá Số lá mọc ra từ một mấu thân Số phiến lá có trên một cuống lá. 1 VD Phượng Cuống, phiến, gân Xanh Hình mạng 1 Nhiều 2 3 .... - HS treo phiếu học tập lên bảng, đại điện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét. - GV giới thiệu một số loại lá có bẹ lá Cau, Chuối, Dừa - GV nhận xét, điều chỉnh nếu cần. Hoạt động 3. TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ BẢN THIẾT KẾ LÀM TRANH TỪ LÁ CÂY 20 phút Mục đích HS trình bày được kiến thức về đặc điểm bên ngoài của lá và các kiều xếp lá thông qua việc báo cáo ý tưởng vẽ tranh từ lá. Thông qua các hoạt động phản biện, vấn đáp, giáo viên giúp HS nhận ra những sai lầm nếu có khi tự nghiên cứu kiến thức nền hoặc củng cố giúp HS hiểu rõ hơn về việc ứng dụng kiến thức nền trong việc thiết kế làm tranh từ lá. HS thực hành được kỹ năng thiết kế và thuyết trình, phản biện; hình thành ý thức về cải tiến, phát triển bản thiết kế sản phẩm. Nội dung GV yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày phương án thiết kế GV tổ chức HS thảo luận, bình luận, nêu câu hỏi và bảo vệ ý kiến về bản thiết kế; tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế nếu cần; GV chuẩn hoá các kiến thức liên quan cho HS; yêu cầu HS chỉnh sửa, ghi lại các kiến thức này vào vở. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Hồ sơ thiết kế + Bản vẽ phác họa trình bày bố cục bức tranh + Liệt kê các vật liệu cần dùng Các loại lá cây, giấy, bút màu, băng dính.... + Bài thuyết trình sản phẩm Bản thiết kế này cũng được trình bày trên giấy A0 GV Gợi ý * Dự kiến bản thiết kế + Tranh làm theo chủ đề gì? Phong cảnh, động vật, trừu tượng + Sử dụng những loại lá cây nào? + Làm trên nền chất liệu gì? Giấy, gỗ, nhựa.. - Bài ghi kiến thức liên quan được chuẩn hoá trong vở của HS. Cách thức tổ chức hoạt động Bước 1. GV tổ chức cho các nhóm thiết kế tranh; Bước 2. GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo phương án thiết kế; Bước 3. Các nhóm khác nhận xét, nêu câu hỏi; Bước 4. GV nhận xét, đánh giá các bài báo cáo. Tổng kết, chuẩn hoá các kiến thức liên quan. Phiếu đánh giá số 1. Bảng tiêu chí đánh giá bản ý tưởng thiết kế sản phẩm điểm lẻ đến 0,5đ Tiêu chí Điểm tối đa Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV 1. Ý tưởng hay và ý nghĩa 2 2. Chọn được các loại lá phù hợp với ý tưởng đưa ra 2 3. Liệt kê được các nguyên liệu cần thiết khi làm sản phẩm 2 bày ý tưởng lưu loát trước lớp 2 5. Giải thích và bảo vệ được ý tưởng đưa ra 2 Tổng điểm 10 Nhận xét, góp ý cho nhóm bạn . . Câu hỏi dành cho nhóm bạn . . Bước 4. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm triển khai thiết kế sản phẩm theo bản thiết kế; ghi lại các điều chỉnh nếu có của bản thiết kế sau khi đã hoàn thành sản phẩm và ghi giải thích; gợi ý các nhóm tham khảo thêm các tài liệu phục vụ cho việc chế tạo thử nghiệm sản phẩm SGK, internet... và tham khảo thêm ý kiến tư vấn của GV bộ môn nếu thấy cần thiết. Hoạt động 4 THỰC HIÊN LÀM MỘT BỨC TRANH TỪ LÁ 20 phút Mục đích HS làm được bức tranh từ lá căn cứ trên ý tưởng thiết kế đã được thông qua; Học được quy trình, phương pháp nghiên cứu thông qua việc xác định các vật l Ngày đăng 27/08/2018, 0826 Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 Ngày soạn 1/11/2015 Ngày giảng Từ ngày 4/11/2015 đến ngày 11/11/2015 Giáo án dạy học theo chủ đề Môn sinh học Tiết 23 – 25 CHỦ ĐỀ 1 TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH QUANG HỢP CỦA CÂY A TỔNG QUÁT VỀ CHỦ ĐỀ I LÍ DO CHỌN CHỦ ĐỀ - Quang hợp là trình quan trọng sống Nhờ quang hợp mà sinh vật hô hấp và phát triển - Các vấn đề về quang hợp giảng dạy chương trình lớp có nội dung thuộc bài bao gồm bài 21, 22 Trong hai bài này theo phân phối chương trình chia làm tiết Nội dung bài có phần cho học sinh làm thực hành tương đối khó và thời gian Phần bài 21 và phần bài 22 tơi gộp vào Để có nhìn thuận tiện và thấu đáo về quang hợp xanh định gộp bài lại thành chủ đề “Tìm hiểu trình quang hợp cây” và tiến hành dạy song song bài giúp học sinh lĩnh hội kiến thức cách logic và có nhìn xun suốt toàn chủ đề II HỆ THỐNG KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ Chủ đề thực tiết từ tiết 23 đến tiết 25 theo Kế hoạch dạy học Gồm nội dung chính - Nội dung 1 Các thí nghiệm chứng minh nguyên liệu và sản phẩm tạo trình quang hợp - Nội dung 2 Quang hợp là gì? Ý nghĩa quang hợp - Nội dung 3 Ảnh hưởng điều kiện bên ngoài đến quang hợp - Nội dung 4 Kiểm tra chủ đề B NỘI DUNG CHỦ ĐỀ I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ a Kiến thức -Xác định chất mà chế tạo và thải có ánh sáng - Hiểu cần chất để chế tạo tinh bột - Trình bày khái niệm quang hợp - Vận dụng kiến thức để giải thích vấn đề thực tiễn Vì phải trồng điều kiện đủ ánh sáng, làm để có mơi trường lành b Kĩ năng - Rèn kĩ chuẩn bị thí nghiệm nhà - Rèn kĩ hợp tác, lắng nghe Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp - Kĩ làm việc nhóm, thuyết trình, báo cáo - Kĩ sử dụng công nghệ thông tin GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Trang Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 c Thái độ - Có ý thức bảo vệ mơi trường - Ý thức giữ gìn sức khỏe cộng đồng Các lực hướng tới a Năng lực chung Giải vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự học, tư sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin… b Năng lực chuyên biệt Năng lực kiến thức sinh học, lực nghiên cứu khoa học II BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC VÀ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp − Định nghĩa − Phân biệt - Xác định quang hợp quan chính bản chất - Mô tả tầm thực và nêu quan trọng quang hợp; tầm quan trọng quang hợp điều kiện, quang xanh chất tham gia hợp và sản phẩm - Đưa biện pháp phù tạo thành Các thí hợp cho sản - Viết sơ đồ nghiệm xuất nơng tóm tắt q chứng nghiệp trình quang minh hợp nguyên - Hiểu liệu thí nghiệm sản chứng minh chế tạo phẩm khí, thải khí và tạo cần chất để quang hợp trình Nội dung quang hợp Vận dụng cao − Tiến hành thí nghiệm - Thuốc thử tinh bột - Xác định chất mà chế tạo có ánh sáng; - Xác định chất khí thải chế tạo tinh bột; - Tìm hiểu cần chất nào để chế tạo tinh bột Thảo luận, giải thích kết thí nghiệm đưa kết luận - Giải thích tượng thực tế trồng trọt - Liên hệ bản thân có biện pháp bảo vệ mơi trường, nơi - Có ý thức giữ gìn và trồng nghĩa - Nêu ý Quang − Định nghĩa hợp quang hợp - Giải thích trồng GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học HT PT lực - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, tự quản lí - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, tụ quản lí - Năng lực kiến thức sinh học, giải vấn đề - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, tự quản lí - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, Trang Trường THCS Đại Hùng gì? Ý nghĩa quang hợp Ảnh hưởng điều kiện bên đến quang hợp Năm học 2015 - 2016 - Mơ tả tầm trình quang quan trọng hợp quang hợp xanh cần ý đến mật độ và thời vụ để bảo vệ môi trường tụ quản lí - Năng lực kiến thức sinh học, giải vấn đề − Kể tên yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp - Giải thích trồng cần ý đến mật độ và thời vụ − Quan sát khu trồng trọt và đánh giá tính hợp lý về mật độ và thời vụ − Áp dụng kiến thức về quang hợp và yếu tố bên ngoài vào sản xuất - Có ý thức giữ gìn và trồng để bảo vệ môi trường - Năng lực tự học, kiến thức sinh học − Giải thích ảnh hưởng yếu tố bên ngoài lên quang hợp - Năng lực tư sáng tạo, tự quản lí - Năng lực tự học, kiến thức sinh học III CHUẨN BỊ Phương pháp Hoạt động nhóm, thảo luận cặp đơi, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giải vấn đề, thực hành… bị a Giáo viên - Máy chiếu, máy tính, giáo án - Tranh ảnh, video, số liệu liên quan đến vấn đề quang hợp - Phiếu học tập sinh - Nghiên cứu trước chủ đề - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, thông tin về quang hợp - Bài viết tuyên truyền, bài báo cáo CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Ổn định 1phút/tiết - Ổn định tổ chức, giới thiệu thành phần - Kiểm tra sĩ số Kiểm tra2 – phút/tiết - Tiết 1 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài nhóm GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Trang Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 ->Lớp phó học tập bao cáo việc chuẩn bị của lớp ? Nêu cấu tạo -> học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét - Tiết 2 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài nhóm ->Lớp phó học tập bao cáo việc chuẩn bị của lớp ? Mô tả thí nghiệm chứng minh tạo tinh bột có ánh sáng ? ? Tại phải trồng nơi có đủ ánh sáng -> học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét - Tiết 3 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài nhóm ->Lớp phó học tập bao cáo việc chuẩn bị của lớp ? Lá sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Những nguyên liệu lấy từ đâu? -> học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét Bài mới 37 – 40 phút/tiết * Giới thiệu chủ đề 1 - phút GVgiới thiệu chủ đề, chiếu nội dung dự kiến Chủ đề học tiết, với nội dung bản sau - Nội dung 1 Các thí nghiệm chứng minh nguyên liệu và sản phẩm tạo trình quang hợp - Nội dung 2 Quang hợp là gì? Ý nghĩa quang hợp - Nội dung 3 Ảnh hưởng điều kiện bên ngoài đến quang hợp - Nội dung 4 Kiểm tra chủ đề * Nội dung 36 – 38 phút/tiết TIẾT TIẾT 23 THEO KHDH Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt Định hướng HTPTNL Hoạt động 1 Các thí nghiệm chứng minh nguyên liệu sản phẩm tạo trình quang hợp * Xác định chất mà chế tạo có ánh sáng - GV Yêu cầu HS báo cáo mẫu thí nghiệm lá tía tô chuẩn bị sẵn nhà và tiếp tục tiến hành thí nghiệm thử Iơt 5-10 phút - HS Cả nhóm làm thí nghiệm với mẫu chuẩn bị trước nhà hướng dẫn giáo viên - HS Đại diện nhóm nhận xét thay đổi màu - GV Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi vào phiếu học tập số Sau dán đáp án lên bảng GV Nguyễn Thanh Loan * Điều cần biết Dung dịch iot dùng làm thuốc thử tinh bột I Các thí nghiệm chứng minh nguyên liệu sản - Năng lực tự kiến phẩm tạo học, thức sinh học trình quang hợp Xác định chất mà chế tạo có ánh sáng a Thí nghiệm - Năng lực tư * Cách tiến hành SGK sáng tạo, * Nhận xét Giáo án Sinh Học Trang Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 - HS Thảo luận nhóm tìm câu trả lời - GV Gọi nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung Sau chiếu đáp án - GV Vậy qua thí nghiệm và phần thảo luận nhóm ta rút kết luận gì? - HS Cá nhân suy nghĩ, vận dụng kết quả thí nghiệm quan sát và rút kết luận - GV Nhận xét và hoàn thiện kết luận * Xác định chất khí thải trình chế tạo tinh bột GV Yêu cầu HS quan sát máy chiếu, kết hợp nghiên cứu SGK nêu bước tiến hành thí nghiệm HS Hoạt động độc lập và trả lời GV Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm HS Chú ý quan sát và trả lời GV Quan sát lại thí nghiệm và trả lời câu hỏi sau theo hình thức chọn đáp án ? Những tượng chứng tỏ cành rong cốc đó thải chất khí? Đó khí gì? ? Có thể rút kết luận qua thí nghiệm? HS Suy nghĩ và trả lời GV Nhận xét và hoàn thiện kiến thức Liên hệ thực tế ? Tại ni cá cảnh bể kính, người ta thường thả thêm vào bể loại rong? ? Chúng ta cần phải trồng nhiều xanh nơi nào? ? Tại xung quanh nhà nơi công cộng trường học,bệnh viện, đường cần trồng nhiều xanh? ? Cùng với cơng nghiệp hố đất nước khu rừng ngày diễn tượng gì? Hậu có nghiêm trọng khơng? ?Ngày nay, để giảm ô nhiễm tạo cảnh quan đẹp cho gia đình, khu dân cư nơi em sống Người ta làm gì? ? Là học sinh em làm để góp phần làm cho khơng khí lành? HS Liên hệ thực tế trả lời * Tìm hiểu điều kiện cần để chế tạo tinh bột - Gv Y/c Hs nghiên cứu thông tin SGK/70 và quan sát sơ đồ vận chuyển nước và cho biết GV Nguyễn Thanh Loan - Phần bịt băng đen tự quản lí không chuyển màu xanh tím - Phần không bịt băng đen chuyển sang màu xanh tím b Kết luận Lá chế tạo tinh bột có ánh sáng - Năng lực tự học, kiến thức sinh học Xác định chất khí thải q trình chế tạo tinh bột - Năng lực tư a Thí nghiệm sgk sáng tạo, b Kết tụ quản lí Ống nghiệm A que đóm khơng cháy Ống nghiệm B que đóm cháy c Giải thích kết Kết luận Trong q trình chế tạo tinh bột, nhả khí ôxi môi trường ngoài - Năng lực kiến thức sinh học, giải vấn đề Cây cần chất để Giáo án Sinh Học Trang Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 ? Lá cần chất để chế tạo tinh bột - Hs kết hợp với kiến thức học trả lời câu hỏi Các em khác nhận xét bổ xung - Gv cho Hs quan sát sơ đồ cấu tạo phần phiến và cho biết ? Ngồi nước cần khí để chế tạo tinh bột - Hs kết hợp với kiến thức học trả lời câu hỏi Các em khác nhận xét bổ xung -GV Để chứng minh cần khí cacbonic để quang hợp tiến hành nghiên cứu thí nghiệm - Gv Yêu cầu HS quan sát H SGK và đọc thông tin SGK trình bày lại thí nghiệm và kết quả thí nghiệm HS Nghiên cứu SGK và trả lời GV Quan sát lại thí nghiệm thảo luận nhóm ? Điều kiện chuông A khác với chuông B ? ? Màu sắc sau thử iôt? ?Theo em chuông không tạo tinh bột? Vì em biết ? ? Từ kết trên, có thể rút ta kết luận gì? -HS Thảo luận, thống nhất, trả lời -GV Nhận xét, bổ sung Liên hệ thực tế trồng phải ý bón phân cho tươi tốt ? Tại phải trồng nhiều xanh quanh nhà nơi công cộng ? ? Nêu vài VD để chứng minh xanh nhờ quang hợp → thải ơxi → hút khí cacbonic -Hs trả lời -GV Nhận xét, bổ sung Lưu ý Nếu thiếu dẫn đến khó khăn trình chế tạo tinh bột a Thí nghiệm sgk b Kết - Lá chng A có màu vàng nâu - Lá chng B có màu xanh tím c Giải thích kết d Kết luận - Lá cần nước, khí cacbonic để chế tạo tinh bột TIẾT TIẾT 24 THEO KHDH Hoạt động thầy trò * Tìm hiểu điều kiện cần để chế tạo tinh bột - Gv Y/c Hs nghiên cứu thông tin SGK/70 và quan sát sơ đồ vận chuyển nước và cho biết ? Lá cần chất để chế tạo tinh bột GV Nguyễn Thanh Loan Nội dung kiến thức cần đạt Định hướng HTPTNL Cây cần chất để chế tạo tinh bột - Năng lực tự a Thí nghiệm sgk học, kiến thức b Kết sinh học - Lá chuông A có màu vàng nâu Giáo án Sinh Học Trang Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 - Hs kết hợp với kiến thức học trả - Lá chng B có màu xanh lời câu hỏi Các em khác nhận xét bổ tím xung c Giải thích kết - Gv cho Hs quan sát sơ đồ cấu tạo d Kết luận phần phiến và cho biết - Lá cần nước, khí cacbonic để ? Ngồi nước cần khí để chế chế tạo tinh bột tạo tinh bột - Hs kết hợp với kiến thức học trả lời câu hỏi Các em khác nhận xét bổ xung -GV Để chứng minh cần khí cacbonic để quang hợp tiến hành nghiên cứu thí nghiệm - Gv Yêu cầu HS quan sát H SGK và đọc thơng tin SGK trình bày lại thí nghiệm và kết quả thí nghiệm HS Nghiên cứu SGK và trả lời GV Quan sát lại thí nghiệm thảo luận nhóm ? Điều kiện chng A khác với chuông B ? ? Màu sắc sau thử iôt? ?Theo em chng khơng tạo tinh bột? Vì em biết ? ? Từ kết trên, có thể rút ta kết luận gì? -HS Thảo luận, thống nhất, trả lời -GV Nhận xét, bổ sung Liên hệ thực tế trồng phải ý bón phân cho tươi tốt ? Tại phải trồng nhiều xanh quanh nhà nơi công cộng ? ? Nêu vài VD để chứng minh xanh nhờ quang hợp → thải ôxi → hút khí cacbonic -Hs trả lời -GV Nhận xét, bổ sung Lưu ý Nếu thiếu dẫn đến khó khăn q trình Hoạt động 2 Quang hợp gì? Ý nghĩa quang hợp -GV Yêu cầu hs trả lời II Quang hợp gì? Ý nghĩa ? Lá sử dụng nguyên liệu quang hợp để chế tinh bột? nguyên liệu đó lấy từ Khái niệm quang hợp đâu? - Sơ đồ quang hợp ? Lá chế tạo tinh bột điều kiện Ánh sáng GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học - Năng lực tư sáng tạo, tự quản lí - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, Trang Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 nào? ? Ngoài việc chế tạo tinh bột tạo sản phẩm hữu nào? ? Hãy tóm tắt trình quang hợp sơ đồ? → Lên bảng viết sơ đồ -HS Trả lời quang hợp dạng điền khuyết -GV Nhận xét, bổ sung Hệ thống lại sơ đồ quang hợp - Gv yêu cẩu HS đưa khái niệm quang hợp - Hs trả lời Chốt Liên hệ Cây xanh quang hợp tạo tinh bột đậu, củ, quả, cung cấp cho sống người GV yêu cầu hs và hiểu biết thực tế để trả lời ? Khí ơxi cần cho hô hấp sinh vật nào? ? Hô hấp của nhiều SV người thải nhiều khí cacbonic, khí khơng tăng ? ? Chất hữu quang hợp của xanh chế tạo, SV sử dụng? ? Hãy kể sản phẩm mà chất hữu xanh quang hợp cung cấp đời sống cho người ? -HS Lần lượt trả lời -GV Nhận xét, bổ sung, liên hệ thực tế BVMTQuang hợp góp phần điều hoà khí hậu, làm lành khơng khí, có ý nghĩa quang trọng người và tự nhiên-hs có ý thức bảo vệ thực vật và phát triển xanh địa phương trồng gây rừng Nước + CO2 O2 Tinh bột + tụ quản lí Diệp lục - Quang hợp là trình nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột và nhả khí Oxy - Chú ý Từ tinh bột và muối khống hòa tan, chế tạo chất hữu khác cần thiết cho II Ý nghĩa quang hợp - Cung cấp O2 cho hô hấp người và sinh vật trái đất - Góp phần giữ cân hàm lượng khí CO2 và O2 không khí - Cung cấp thức ăn cho người và động vật - Cung cấp nhiều sản phẩm khác cần thiết cho nhu cầu sống người - Năng lực kiến thức sinh học, giải vấn đề TIẾT TIẾT 25 THEO KHDH Hoạt động thầy trò Định hướng HTPTNL Hoạt động 3 Tìm hiểu điều kiện bên ảnh hưởng đến quang hợp -GV Yêu cầu hs nghiên cứu sgk III Những điều kiện bên Quan sát số ưa sáng, ưa tối tranh ảnh hưởng đến trình quang - Năng lực tự sưu tầm hợp học, kiến thức -HS Tìm hiểu quan sát tranh sinh học GV Nguyễn Thanh Loan Nội dung kiến thức cần đạt Giáo án Sinh Học Trang Trường THCS Đại Hùng -GV Yêu cầu hs thảo luận ? Những điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp? ? Tại trồng trọt muốn thu hoạch cao, khơng nên trồng dày? ? Tại có nhiều cảnh trồng nhà xanh tốt ? cho Vd ? ? Tại muốn sinh trưởng tốt cần phải chống nóng, chống rét cho ? -HS thảo luận nhóm, thống nhất, trả lời -GV Cho hs nhận xét, bổ sung Liên hệ thực tế Những người làm rau thường lấy làm giàn che để chống nóng, dùng rơm tủ lên gốc để chống rét cho Năm học 2015 - 2016 - Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến trình quang hợp - Năng lực tư là Ánh sáng, nước, hàm lượng sáng tạo, khí cacbonic và nhiệt độ tự quản lí - Các khác đòi hỏi điều kiện khác - Năng lực tự học, kiến thức sinh học IV Kiểm tra chủ đề Câu 1 Trình bày thí nghiệm chứng minh nhả khí Oxy và cần ánh sáng Câu 2 Trình bày thí nghiệm chứng minh cần nước và khí Cácbonic để quang hợp Câu 3 Nêu khái niệm quang hợp và ý nghĩa quang hợp Câu 4 Nêu điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp Củng cớ – Luyện tập1 – phút/tiết Hệ thống hóa kiến thức bài học và toàn chủ đề sơ đồ tư Tiết 1 Đọc ghi nhớ, làm bài tập SGK Tiết 2 - Gv yêu cầu Hs vẽ sơ đồ tư cho bài học - Gv cho học sinh thi vẽ tranh về chủ đề xanh- mơi trường - Gv cho Hs chơi Ơ chữ bí mật - Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng Trong phận sau lá, phận nào xảy trình quang hợp a Lỗ khí b Gân c Diệp lục d Cả ý Lá cần chất khí nào để chế tạo tinh bột ? a Khí ôxi b Khí nitơ c khí cacbonic d Cả ý Tiết 3 HS Đọc phần ghi nhớ sgk - GV Vì cần trồng thời vụ? A Đáp ứng về nhu cầu ánh sáng cho quang hợp B Đáp ứng về nhiệt độ cho quang hợp C Cây phát triển trongthời tiết phù hợp thoả mãn đòi hỏi về điều kiện bên ngoài, giúp cho quang hợp GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Trang Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 D Cả a và b - HS D Hướng dẫn học chuẩn bị nhà1 – phút/tiết - Tiết 1 + Tìm hiểu thơng tin và hoàn thiện nội dung lại phiếu học tập + Làm trước thí nghiệm nhà - Tiết 2 - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr72 - Đọc phần “Em có biết” - Nghiên cứu bài 22 Đọc mục em có biết Về nhà học bài và làm bài bài tập Đọc trước bài Yêu cầu nhóm tiếp tục tìm hiểu trước câu hỏi thảo luận có bài - Tiết 3 - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr76 - Nghiên cứu bài 23, trả lời câu hỏi + Muốn chứng minh có hơ hấp khơng ta phải làm thí nghiệm gì? + Hơ hấp là gì? Vì hơ hấp có ý nghĩa quan trọng cây? DUYỆT CỦA BGH Đại Hùng, ngày tháng 11 năm 2015 GIÁO VIÊN THỰC HIỆN Nguyễn Thanh Loan GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Trang 10 Trường THCS i Hựng Nm hc 2015 - 2016 Giáo án dạy học theo chủ đề Môn sinh học Tit 40 – 42 CHỦ ĐỀ 2 TÌM HIỂU VỀ HẠT A TỔNG QUÁT VỀ CHỦ ĐỀ I LÍ DO CHỌN CHỦ ĐỀ - Hạt là phận có vai trò vơ quan trọng Hạt giúp trì hệ sau - Các vấn đề về hạt giảng dạy chương trình lớp có nội dung thuộc bài bao gồm bài 33,34,35 Trong ba bài này theo phân phối chương trình chia làm tiết - Tôi nhận thấy vấn đề bài có liên quan và liên hệ mật thiết với nên định gộp bài làm chủ đề “ Tìm hiểu về hạt” II HỆ THỐNG KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ Chủ đề thực tiết từ tiết 40 đến tiết 42 theo Kế hoạch dạy học Gồm nội dung chính - Nội dung 1 Hạt và phận hạt - Nội dung 2 Phát tán quả và hạt - Nội dung 3 Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Nội dung 4 Kiểm tra chủ đề B NỘI DUNG CHỦ ĐỀ I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ a Kiến thức - Nêu hạt và phận hạt - Trình bày cách phát tán quả và hạt - Mô tả lại điều kiện cần cho hạt nảy mầm b Kĩ năng - Rèn kĩ hợp tác, lắng nghe Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp - Kĩ làm việc nhóm, thuyết trình, báo cáo - Kĩ sử dụng cơng nghệ thơng tin c Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường - Ý thức giữ gìn sức khỏe cộng đồng Các lực hướng tới a Năng lực chung Giải vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự học, tư sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin… b Năng lực chuyên biệt Năng lực kiến thức sinh học, lực nghiên cứu khoa học II BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC VÀ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Nội dung Nhận biết Các mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng GV Nguyễn Thanh Loan Vận dụng cao Giáo án Sinh Học Các KN/NL cần hướng Trang 11 Trường THCS Đại Hùng Hạt phận hạt thấp - Xác định bản chất và nêu tầm quan trọng hạt Nêu phận và chức phận hạt Phân biệt hạt mầm hạt hai mầm Lấy ví dụ cụ thể − Kể tên yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp − Giải thích ảnh hưởng yếu tố bên ngoài lên quang hợp - Nêu ý nghĩa trình quang hợp - Giải thích trồng cần ý đến mật độ và thời vụ Nêu Giải thích điều kết quả kiện cần cho thí nghiệm hạt nảy mầm Giải thích sở biện pháp kĩ thuật kinh nghiệm đúc rút tục ngữ và ca dao Phát tán hạt Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Năm học 2015 - 2016 - Đưa biện pháp phù hợp cho sản xuất nông nghiệp − Quan sát khu trồng trọt và đánh giá tính hợp lý về mật độ và thời vụ − Áp dụng kiến thức về quang hợp và yếu tố bên ngoài vào sản xuất - Có ý thức giữ gìn và trồng để bảo vệ môi trường Làm thí nghiệm về điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Vận dụng sản xuất nơng nghiệp và gia đình tới - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, tự quản lí - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, tụ quản lí - Năng lực tự học, tư sáng tạo, quan sát; kiến thức sinh học - Năng lực tự quản lí, tư sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ III CHUẨN BỊ Phương pháp Hoạt động nhóm, thảo luận cặp đơi, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giải vấn đề, thực hành… bị a Giáo viên - Máy chiếu, máy tính, giáo án GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Trang 12 Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 - Phiếu học tập sinh - Nghiên cứu trước chủ đề - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, thông tin về biện pháp gieo hạt - Bài viết tuyên truyền, bài báo cáo CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Ổn định 1phút/tiết - Ổn định tổ chức, giới thiệu thành phần - Kiểm tra sĩ số Kiểm tra2 – phút/tiết - Tiết 1 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài nhóm ->Lớp phó học tập bao cáo việc chuẩn bị của lớp ? Dựa vào nào để phân biệt quả khơ và quả thịt ? có loại quả khô nào và quả thịt nào? Hãy cho vd loại ? -> học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét - Tiết 2 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài nhóm ->Lớp phó học tập bao cáo việc chuẩn bị của lớp ? Nêu phận chính hạt ? Phân biệt hạt mầm và hạt hạt mầm ? cho Vd minh họa ? -> học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét - Tiết 3 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài nhóm ->Lớp phó học tập bao cáo việc chuẩn bị của lớp ? Sự phát tán là gì? Có loại phát tán nào quả, hạt ? ? Đặc điểm loại phát tán trên? -> học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét Bài mới 37 – 40 phút/tiết * Giới thiệu chủ đề 1 - phút GVgiới thiệu chủ đề, chiếu nội dung dự kiến Chủ đề học tiết, với nội dung bản sau - Nội dung 1 Các phận hạt - Nội dung 2 Phát tán quả và hạt - Nội dung 3 Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Nội dung 4 Kiểm tra chủ đề * Nội dung 36 – 38 phút/tiết TIẾT TIẾT 40 THEO KHDH Hoạt động thầy trò GV Nguyễn Thanh Loan Nội dung kiến thức cần đạt Giáo án Sinh Học Định hướng HTPTNL Trang 13 Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 Hoạt động 1 Tìm hiểu phận hạt -Gv Yêu cầu hs đọc phần lệnh sgk Cho hs I Các phận hạt hoạt động Hãy bóc vỏ loại hạt chuẩn bị Các phận hạt Ngô, đỗ đen, dùng kính lúp quan sát và đối - Vỏ chiếu với H ; - Phôi Lá mầm, thân mầm, + Để tìm phận chúng chồi mầm và rễ mầm +Sau điền vào bảng ở sgk -Chất dinh dưỡng lá mầm, -Hs Hoạt động theo nhóm phơi nhũ -Gv Sau hs hoạt động xong yêu cầu hs ? Hãy phận của hạt tranh ? -Hs Lên xác định… Gv Nhận xét, bổ sung… -GvTreo bảng Yêu cầu nhóm hoàn thành Câu hỏi Trả lời Hạt đỗ đen Hạt ngơ Hạt có phân nào Bộ phận nào bao bọc, bảo vệ hạt? Phơi có phận nào? Phơi có mầm? Chất dự trữ chứa đâu? -Hs Lần lượt lên bảng hoàn thành bảng… -Gv Nhận xét, bổ sung tranh chốt lại nội dung Hoạt động 2 Tìm hiểu phân biệt hạt mầm hạt hai mầm 15 phút -Gv Yêu cầu hs Nhìn vào bảng điểm giống và khác hạt đỗ đen và hạt ngô ? Phôi của hạt khác ? -Hs Trả lời… Gv Bổ sung tranh … ? Hãy liên hệ thực tế cho biết thuộc mầm ? thuộc mầm ? -Hs Liên hệ trả lời … -Gv Lưu ý hs Đê xác định thuộc lớp hay mầm khơng phải thiết phải gieo hạt để xác định mà ta xác định kiểu gân chúng nếu gân song song vòng cung là mầm, là thuộc hình mạng là mầm… - Năng lực tự học, kiến thức sinh học - Năng lực tư sáng tạo, tự quản lí - Năng lực tự học, kiến thức sinh học Phân biệt hạt mầm hạt mầm - Năng lực tư sáng tạo, tụ quản lí - Cây mầm Phơi hạt có mầm Vd Cây bưởi, Cây cam… - Cây mầm Phơi hạt có mầm Vd Cây lúa, kê… - Năng lực kiến thức sinh học, giải vấn đề TIẾT TIẾT 41 THEO KHDH Hoạt động thầy trò GV Nguyễn Thanh Loan Nội dung kiến thức cần đạt Giáo án Sinh Học Định hướng Trang 14 Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 HTPTNL Hoạt động 2 Tìm hiểu cách phát tán hạt -Gv Kiểm tra chuẩn bị mẫu vật II Các cách phát tán nhóm Nhận xét chuẩn bị hạt hs… Các cách phát tán -Gv Yêu cầu hs quan sát H kết hợp hạt với mẫu vật chuẩn bị Thảo luận nhận - Phát tán nhờ gió Quả chò, bồ xét cách phát tán loại quả, hạt công anh, quả trâm bầu, hạt hoa sữa -Gv Phát phiếu học tập cho hs theo - Phát tán nhờ động vật Ké đầu nhóm ngựa, hạt thơng, quả trinh nữ -Hs Thảo luận nhóm, thống ý kiến - Tự phát tán quả cải, quả chi chi, … quả đậu bắp -Gv Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng làm … - Hs Đại diện nhóm lần lược lên bảng làm -Gv Cho hs nhận xét, bổ sung hoàn thành bảng chuẩn ? Qua bảng cho biết loại quả, hạt thường có cách phát tán nào? -Hs Trả lời khắc sau kiến thức cho hs -Gv Nhận xét, bổ sung yêu cầu hs hoàn thành bảng vào phần nội dung Đặc điểm thích nghi với -Gv Chuyển ý Các loại quả, hạt có cách phát tán hạt cách phát tán khác nhau, đặc điểm - Phát tán nhờ gió quả và cánh có chúng giống hay khác ta tìm túm lơng giúp cho gió thổi dễ dàng hiểu phần 2… - Phát tán nhờ động vật Có hương Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm thích thơm, hạt cứng, nhỏ, có nhiều gai, nghi với cách phát tán móc dễ dàng bám vào da lơng hạt 15phút động vật, động vật ăn -Gv Yêu cầu hs quan sát lại H tìm hiểu đặc điểm loại quả, hạt … - Tự phát tán thuộc loại quả khô -Gv Treo bảng phụ, yêu cầu hs làm bài nẻ, chí vỏ tách và hạt rơi tập ngoài Đặc điểm thích nghi cách phát tán - Con người giúp cho việc phát tán cách gieo hạt, vận quả,hạt chuyển quả và hạt từ nơi này xang Nhờ gió Nhờ ĐV Tự phát tán nơi khác -Hs Hoàn thành bài tập, lên bảng làm -Gv Yêu cầu hs Đưa bảng GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học - Năng lực tự học, tư sáng tạo, quan sát; kiến thức sinh học - Năng lực tự quản lí, tư sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tự quản lí, tư sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tư sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, kiến thức sinh học Trang 15 Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 chuẩn… ? Vậy của quả, hạt phát tán nhờ gió, động vật, tự phát tán ? -Hs Từ kiến thức bảng rút kết luận … -Gv Nhận xét, bổ sung…Cho hs liên hệ ? Con người có giúp cho việc phát tán của quả, hạt không? Bằng cách ? ? Tại nông dân thường thu hoạch loại đỗ mới già? ? Sự phát tán có lợi cho ĐV ? người ? Hs liên hệ trả lời -Gv Nhận xét, bổ sung… TIẾT TIẾT 42 THEO KHDH Hoạt động thầy trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 3 Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm Gv Kiểm tra chuẩn bị III Những điều kiện cần cho nhóm hạt nảy mầm Treo hình giới thiệu tranh … Thí nghiệm điều Treo bảng phụ bảng kết qủa sgk kiện cần cho hạt nảy mầm nghiệm 1 sgk Điều kiện thí Kết quả thí nghiệm nghiệm số hạt nảy mầm 10 hạt đỗ đen để khô 10 hạt ngâm ngập nước b Thí nghiệm 2 sgk 10 hạt đỗ đen để ẩm ? Yêu cầu báo cáo kết vào bảng -Hs Quan sát, cử đại diện nhóm lên bảng * Kết luận Những điều kiện cần Các nhóm lại nộp bảng báo cáo lại cho cho hạt nảy mầm Đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp, hạt GV giống phải có chất lượng tốt -Gv Gọi nhóm nhận xét, bổ sung … Thu bảng báo cáo tổ nhận xét bổ sung Cốc 1 không nảy mầm Cốc 2 nứt vỏ, không lên mầm Cốc 3 cả 10 hạt nảy mầm ? Vậy hạt đỗ cốc nảy mầm ? ? Vì hạt đỗ cốc khác không nảy mầm ? ? Vậy kết cho ta biết hạt nảy mầm GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Định hướng HTPTNL - Năng lực tự học, tư sáng tạo, quan sát; kiến thức sinh học - Năng lực tự quản lí, tư sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực tự quản lí, tư sáng tạo, sử dụng ngôn Trang 16 Trường THCS Đại Hùng cần có điều kiện ? -Hs Trả lời… Gv Nhận xét, bổ sung … -Gv Tiếp tục cho hs nghiên cứu 2 Làm tương tự cốc thứ để vào hộp xốp đựng nước đá đến ngày ? Hạt đỗ cốc có nảy mầm khơng? Vì sao? -Hs Trả lời… -Gv Nhận xét Yêu cầu hs đọc sgk… ? Ngoài Nước, khơng khí hạt cần ? Hs Còn phụ thuộc vào chất lượng hạt -Gv Cho Hs nhận xét, gv liên hệ thực tế, bổ sung ? Qua vd 1,2 cần cho → Hs trả lời, chốt nội hạt nảy mầm? dung… * Tìm hiểu hiểu biết điều kiện nảy mầm hạt vận dụng sản xuất -Gv Cho hs giải thích ? Sau gieo hạt gặp mưa to, đất ngập úng phải tháo nước ngay? ? Phải làm đất tơi, xốp trước gieo hạt? ? Khi trời rét phải ủ rơm rạ cho hạt ? ? Phải gieo hạt thời vụ? ? Phải bảo quản tốt hạt giống? -Hs Lần lượt trả lời… Gv Nhận xét, bổ sung Năm học 2015 - 2016 ngữ Những hiểu biết nảy mầm hạt vận dụng sản xuất - Năng lực tư sáng tạo, - Sau gieo hạt gặp mưa to, đất sử dụng ngơn ngập úng phải tháo nước ngữ, kiến thức - Phải làm đất tơi, xốp trước sinh học gieo hạt - Khi trời rét phải ủ rơm rạ cho hạt - Phải gieo hạt thời vụ - Phải bảo quản tốt hạt giống IV Kiểm tra chủ đề Câu 1 Trình bày hạt và phận hạt Câu 2 Trình bày phát tán hạt Câu 3 Nêu điểm thích nghi với cách phát tán hạt Câu 4 Nêu điều kiện cần cho hạt nảy mầm Củng cố – Luyện tập1 – phút/tiết Hệ thống hóa kiến thức bài học và toàn chủ đề sơ đồ tư Tiết 1 - Hs Đọc phần ghi nhớ sgk - GV Các phận hạt là a/ Vỏ và mầm b/ Rễ mầm, thân mầm, mầm và chồi mầm c/ Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ d/ Vỏ và chất dinh dưỡng - HS c GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Trang 17 Trường THCS Đại Hùng Năm học 2015 - 2016 - GV Phân biệt hạt mầm và hạt mầm, cho ví dụ - HS trả lời Tiết 2 Hs Đọc phần ghi nhớ sgk - GV Sự phát tán là gì? a/ Hiện tượng quả và hạt bay xa nhờ gió b/ Hiện tượng quả và hạt mang xa nhờ động vật c/ Hiện tượng quả và hạt chuyển xa chỗ sống d/ Hiện tượng quả và hạt tự vung vãi nhiều nơi - HS c - GV Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật? a/ Những quả và hạt có nhiều gai có móc b/ Những quả và hạt có lông cánh c/ Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật d/ Câu a và c Tiết 3 Hs Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết” - GV điều kiện cần cho hạt nẩy mầm là a/ Nước và không khí b/ Nhiệt độ và độ ẩm c/ Chất lượng hạt d/ Cả a, b, c - HS d - GV Những hiểu biết về điều kiện nẩy mầm hạt vận dụng nào sản xuất? Hướng dẫn học chuẩn bị nhà1 – phút/tiết - Tiết 1 Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr109 - Làm bài tập dùng cách nào để xác định hạt nhãn, mít là hạt mầm? - Mỗi nhóm tìm số quả chò, bồ cơng anh, ké đầu ngựa, đậu bắp, xấu hổ… - Nghiên cứu bài 34 - Tiết 2 Học bài Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr112 - Nghiên cứu bài 35 - Tiết 3 Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr115 Đọc phần “Em có biết” Đại Hùng, ngày tháng năm 2016 DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN THỰC HIỆN Nguyễn Thanh Loan - Nghiên cứu bài 36 GV Nguyễn Thanh Loan Giáo án Sinh Học Trang 18 ... 10 Trường THCS Đại Hùng Nm hc 20 15 - 20 16 Giáo án dạy học theo chủ đề Môn sinh học Tit 40 42 CHỦ ĐỀ 2 TÌM HIỂU VỀ HẠT A TỔNG QUÁT VỀ CHỦ ĐỀ I LÍ DO CHỌN CHỦ ĐỀ - Hạt là phận có vai trò... THỨC CỦA CHỦ ĐỀ Chủ đề thực tiết từ tiết 40 đến tiết 42 theo Kế hoạch dạy học Gồm nội dung chính - Nội dung 1 Hạt và phận hạt - Nội dung 2 Phát tán quả và hạt - Nội dung 3 Những đi ̀u... Đặc đi m loại phát tán trên? -> học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét Bài mới 37 – 40 phút/tiết * Giới thiệu chủ đề 1 - phút GVgiới thiệu chủ đề, chiếu nội dung dự kiến Chủ - Xem thêm -Xem thêm DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP SINH HỌC 6 2 CHỦ ĐỀ NĂM, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU DẠY HỌC THEO DỰ ÁN CHỦ ĐỀ HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Ở LỚP 10 THPTPublished on Mar 20, 2021About KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Ns Nd MÔN SINH HỌC 6 HỌC KỲ I MỞ ĐẦU SINH HỌC. Bài 1 & 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC tiêu thức  Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.  Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng .  Kể được 1 số vd thấy được sự đa dạng của sinh vật tạo thành 4 nhóm Động vật, thực vật, vi khuẩn và nấm .  Phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.  Biết được 4 nhóm sinh chính động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm . năng rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật . độ giáo dục lòng yêu thích bộ môn - thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật .Sử dụng, cải tạo và phát triển hợp lý. hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm,năng lực quản lý,năng lực chuyên biệt. bị viên Tranh vẽ Đại diện 1 vài nhóm sinh vật trong tự nhiên – hình SGK . Bảng phụ ghi nội dung trang 6 sgk. Bảng phụ ghi nội dung trang 7 sgk. sinh Tranh vẽ Đại diện 1 vài nhóm sinh vật trong tự nhiên Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tên chủ đề điểm của - Nêu đặc điểm cơ thể sống của cơ thể sống - Trình bày đặc điểm chung của thực vật vụ sinh - Kể tên các loại học môi trường sống của thực vật - Hãy kể tên các nhóm sinh vật THCS PHÚ THUẬN - Phân biệt được vật sống và vật không sốnglấy vd - Sự trao đổi - Làm gì để bảo chất đó có ý vệ vật sống nghĩa gì cho thực vật - Lấy vd minh họa - Tại sao tv lại thích nghi với môi trường đó. Giải thích mqh giữa sinh vật và môi trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN SINH HỌC 6 bước lên lớp * Ổn định lớp Kiểm tra nắm số lượng học sinh * Kiểm tra bài cũ pháMỗi ngày, chúng ta tiếp xúc với các vật dụng, các cây, con vật khác nhau. Chúng bao gồm những vật sống và vật không sống. Vậy, vật sống khác vật không sống như thế nào ? nối Hoạt động 1 Nhận dạng vật sống và vật không sống.  M tiêu phân biệt được vật sống và vật không sống qua các biểu hiện bên ngoài. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Y/c hs tìm hiểu mục ▼ Hãy - Đại diện pbiểu, 1. Nhận dạng vật sống và kể tên 1 số cây,con, đồ vật nhóm khác bổ vật không sống xung quanh ? sung kể tên cây, - Đối tượng - Gv ghi lại; Chọn đại diện con con, đồ vật cụ thể. + Thực vật Ví dụ Cây đậu gà và cây đậu. + Động vật Ví dụ Con gà - Hãy nhóm +Vật vô sinh Hòn đá + Con gà, cây đậu cần những - Thảo luận nhóm, đk gì để sống ? đại diện phát biểu, + Hòn đá viên gạch, cái bàn nhóm khác bổ có cần có cần những đk như sung con gà, cây đậu để không ? + Con gà, cây đậu + Con gà , cây đậu có lớn lên cần thức ăn, nước sau 1 thời gian nuôi trồng hay uống để sống. hòn không ? Trong khi hòn đá có đá thì không cần… tăng kích thước không ? - Treo Tranh vẽ phóng to ; Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Hoạt động 2 Tìm hiểu đặc điểm của vật sống, so sánh với vật không sống.  Mục tiêu hs nêu được đặc điểm của cơ thể sống có quá trình trao đổi chất để lớn lên, sinh sản, … Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng - Treo Bảng phụ ghi nội dung - Theo dõi cách điểm của cơ thể bảng trang 6, hướng dẫn học làm, thảo luận sống sinh cột 6, 7 cách hoàn thành nhóm đại diện phát - Trao đổi chất . bảng; Yêu cầu học sinh hoàn biểu, nhóm khác bổ - Lớn lên sinh trưởng và thành bảng theo hướng dẫn. sung. phát triển - Yêu cầu học sinh đại diện đọc - Sinh sản. kết quả bảng. - Cảm ứng - Trao đổi chất Vd QT -Liên hệ lấy thêm quang hợp . ví dụ . - Lớn lên Vd sự lớn lên của cây nhãn … - Sinh sản sự ra hoa , kết quả THCS PHÚ THUẬN 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN SINH HỌC 6 của cây ổi … - Cảm ứng Hiện tượng cụp lá cây xấu hổ - Bổ sung hoàn chỉnh nội dung tập,cũng cố ? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau. ? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất; những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống . dò Tranh ảnh của một số sinh vật trong tự nhiên . Bài 2 NHIỆM VỤ SINH HỌC Vật sống có những đặc điểm gì khác vật không sống ?  Vật sống có sự TĐC với môi trường, lớn lên và sinh sản *** Sinh vật trong tự nhiên có rất nhiều loại đa dạng như thực vật, động vật, vi sinh vật,…Môn sinh học nghiên cứu những vấn đề gì trong tự nhiên, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học sau đây ! Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên.  Mục tiêu mô tả được sv trong tự nhiên rất đdạng nhưng gồm 4 nhóm chính. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng - Treo Bảng phụ ghi nội dung - Quan sát giáo 1. Sinh vật trong tự nhiên bảng trang 7. Hướng dẫn học viên hướng dẫn. a. Sự đa dạng của thế giới sinh cách thực hiện. Yêu cầu thảo luận nhóm đại sinh vật SGK học sinh thảo luận nhóm trong diện phát biểu, b. Các nhóm sinh vật trong tự 5’hoàn thành bảng theo hướng nhóm khác bổ nhiên dẫn. sung. - Sinh vật được chia thành 4 - Có nhận xét gì về thế giới - Đại diện phát nhóm thực vật, động vật, vi sinh vật và vai trò của chúng ? biểu, nhóm khác bổ khuẩn và nấm. - Treo Tranh vẽ phóng to hình sung thế giới sv rất đa dạng. - Hãy dựa vào sự phân tích - Thảo luận nhóm trong bảng trên và thảo luận đại diện pbiểu, nhóm ,thử phân loại các nhóm nhóm khác bổ sinh vật trong hình này ? và khi sung phân loại phân chia nhóm em đã dựa vào thành 4 nhóm là đặc điểm nào của sv ? thực vật, động vật, - Yêu cầu học sinh đại diện vi khuẩn và nấm. phát biểu, bổ sung. Hoạt động 2 Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học.  Mục tiêu phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng THCS PHÚ THUẬN 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN SINH HỌC 6 - Yêu cầu học sinh đọc thông - Cá nhân quan sát , tin ô vuông trang 8 đọc thông tin sgk. - Đại diện phát biểu. - Hãy nêu những nhiệm vụ của - Nghe gv thuyết sinh học ? trình. - Thuyết trình về nhiệm vụ của sinh học. 2. Nhiệm vụ của sinh học * Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống + Hình thái . + Cấu tạo . + Hoạt động sống . + Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường . + Ứng dụng thực tiễn trong đời sống . Ví dụ thực vật * Nhiệm vụ TVH + Hình thái . + Cấu tạo . - Nhiệm vụ của thực vật học là + Hoạt động sống . gì ? + Đa dạng của thực vật . + Vai trò . ? Sử dung hợp lý , bảo vệ và - Liên hệ - bổ sung + Ứng dụng thực tiễn đời phát triển cải tạo thực vật như sống . thế nào ? - Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. tập,cũng cố ? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau. ? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất; những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống . ? Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện ntn? ? Bài tập câu 3/ 9 sgk 4. Dặn dò Tranh ảnh của một số sinh vật trong tự nhiên .  Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 9.  Yêu cầu học sinh chuẩn bị tranh vẽ về thực vật ở các môi trường khác nhau tương tự như – trang 10 * Bổ sung cho tiết dạy………………………………………………………………….. . ....................................................................................................................................……. . ....................................................................................................................................……. . ....................................................................................................................................……. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI TV THCS PHÚ THUẬN 4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 Ns Nd MÔN SINH HỌC 6 Bài 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT tiêu thức - Nêu được đặc điểm chung của thực vật . - Phân tích và rút ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật năng rèn kỹ năng so sánh, phân tích cho hs. - Năng lực tự học, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm. độ giáo dục lòng yêu thích bộ môn - thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật . hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm,năng lực quản lý,năng lực chuyên biệt. bị viên -Tranh vẽ phóng to hình tương tự hình trang 10 sgk , bảng phụ, sgv . sinh Tranh vẽ, soạn bài. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tên chủ đề 1. Đặc điểm - Nêu được đặc - Phân tích và chung của thực điểm chung của rút ra được sự vật thực vật đa dạng và phong phú của thực vật - Lấy vd minh họa - Làm gì để bảo - Đề xuất một số vệ sự đa dạng biện pháp bảo của thực vật vệ thực vật ở địa phương em III. Các bước lên lớp định lớp Kiểm tra nắm số lượng học sinh tra bài cũ Nhiệm vụ thực vật học là gì ? pháThực vật rất đa dạng và phong phú , vậy chúng có đặc điểm chung gì ? nối Hoạt động1 Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật . THCS PHÚ THUẬN 5

dạy học theo chủ đề môn sinh học 6